BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiết 1; 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản; người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào các từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- Gv nắm được đặc điểm VB tự sự, người viết tự giới thiệu về mình; nội dung của VB Tôi là HS lớp 1.
- Gv nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS.
- Gv nắm được nghĩa của các từ khó trong VB( đồng phục, hãnh diện, chững chạc) và cách giải thích của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
-Gv nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giảng đến hết học kì 1.Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân. Qua đó, GV có biện pháp khích lệ, giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân.
3. Phương tiện dạy học
-Bài giảng điện tử. Tranh ĐT minh họa bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
1. Khởi động: 2-3’
- Cho Hs trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Từ khi đi học, em thích và không thích những gì?
( Gợi ý: Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không?....)
- Gv dẫn vào bài đọc: Tôi là HS lớp 1.
2. Đọc: 30-32’
- Gv đọc mẫu: Tôi là HS lớp 1.
- Hs đọc câu:
+ Cho Hs đọc nối tiếp câu lần 1
+ Gv hướng dẫn câu dài: Tôi tên là Nam,/ HS lớp 1A,/ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn./
+ Cho Hs đọc nối tiếp câu lần 2
- HS đọc đoạn:
+ Gv chia đoạn( 2 đoạn)
+ Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn
+ Gv giải nghĩa từ: đồng phục, hãnh diện, chững chạc.
+ Y/c Hs đọc đoạn theo nhóm đôi
- Gv ( Hs) đọc toàn bài.
-> Nhận xét, sửa phát âm.
* Củng cố: 2-3’
- Qua bài học, em hiểu được những gì?
- Gv tóm lại những nội dung chính.
- Gv nhận xét chung giờ học.
|
- 2-3 Hs trả lời
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe
- Hs đọc nối tiếp câu lần 1
- 1-2 Hs đọc ngắt câu dài.
- Hs đọc nối tiếp câu lần 2
- 2 Hs đọc nối tiếp đoạn
- Hs lắng nghe
- Hs đọc đoạn theo nhóm đôi
- 1-2 Hs đọc toàn bài.
- 2-3 Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
|
Tiết 2
3. Trả lời câu hỏi: 10-12’
- Y/c Hs quan sát tranh minh học - trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
a. Bạn Nam học lớp mấy?
b.Hồi đầu năm, Nam học gì?
c. Bây giờ Nam biết làm gì?
- Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Gọi các nhóm khác nhận xét đánh giá.
- Gv thống nhất câu trả lời.
=> GV liên hệ GD Quyền con người: Các em có quyền được đến trường, được học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 18-20’
- Gv ( Hs) nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a .
- Hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở.
( - Gv lưu ý Hs viết hoa chữ cái đầu câu, đồng thời cũng là tên riêng), đặt dấu chấm cuối câu.
- Gv HD Hs tô chữ N viết hoa, sau đó viết câu trả lời vào vở.
- Gv cho Hs lựa chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ N in hoa.)
- Gv kiểm tra, nhận xét một số bài của
HS.
5. Củng cố: 2-3’
- Qua bài học, em hiểu được những gì?
- Gv tóm lại những nội dung chính.
- Gv nhận xét chung giờ học.
|
- Hs quan sát tranh minh học - trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Hs trả lời:
a. Bạn Nam học lớp 1.
b.Hồi đầu năm, Nam mới bắt đầu học chữ cái.
c. Bây giờ Nam đã đọc được truyện tranh, biết làm toán.
....Nam học lớp 1.
- Hs tô chữ N viết hoa
- Hs viết câu trả lời vào vở: Nam học lớp 1.
- 2-3 Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
|
191toi-la-hoc-sinh-lop-1tiet-1-2_105202415.pptx