Bài 1. CẬU BÉ THÔNG MINH ( tiết 1)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức ngữ văn
tỉnh toán để lúc kết thúc có số quân nhiều nhất . Đánh quay : Trò chơi dân gian có ở nhiều dân tộc. Để chơi trò chơi này cần có con quay và dây quay . Con quay làm bằng gỗ tốt , hình tròn , dưới cùng có đóng đinh . Dây quay chắc , làm bằng dây đay hoặc dây gai . Người chơi cuốn dây quay vào con quay , bổ mạnh xuống đất để con quay quay tròn . Chơi chuyển : Trò chơi dân gian gồm có các que chuyển ( thường 10 que ) được vót bằng tre hoặc nứa , thân nhỏ và dài ; quà chất thường được sử dụng là quả cà ( quả chanh ) hoặc bất cứ quả gì to cỡ như thế . Cắm quả cà ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que . Lặp lại cho đến khi quả cà rơi xuống đất là mất lượt . Kéo co : Trò chơi dân gian và là môn thể thao thông dụng và đơn giản . Hai đội cùng nằm vào sợi dây thừng . Khi có hiệu lệnh thì cố sức kéo . Bên nào kéo khoẻ hơn sẽ thắng cuộc .
- Phương tiện dạy học: Bài giảng điện tử; Tranh minh hoạ bài học.
- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
1. Khởi động. 4-5’
|
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
- Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cẩu ?
- Theo em , các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu?
-GV lưu ý HS:
a . Không được ném vật cứng lên cao vì nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm b . Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã
-GV và HS thống nhất câu trả lời.
-Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ , tìm cách giải quyết vần đề , không nhất thiết phải có câu trả lời đúng . Ngoài ra , cần lưu ý HS về tỉnh an toàn trong cách xử lý tình huống , không được làm điều gì nguy hiểm . GV dẫn
vào bài đọc Cậu bé thông minh .
|
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
Các bạn chưa trả lời đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. Một số khả năng có thể có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống , dùng một cây sào hay que dài để khẩu quả cầu xuống ; ném một vật gì đó ( như chiếc dép ) lên đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống : nhờ người lớn giúp đỡ.
|
2. Đọc. 28-30’
|
- GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh,
|
- Hs lắng nghe
|
Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vật. Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ.
- HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( nuối tiếc , thán phục, nhà toán học , xuất sắc . )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , (VD: Suy nghĩ một lát , cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón , rồi múc nước đã đẩy hố . )
- HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến đây thuối tiếc ; đoạn 2 : từ Suy nghĩ một lát đến thán phục , đoạn 3 : phần còn lại
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( nuối tiếc : tiếc những cái hay , cải tốt đã qua đi ; thán phục : khen ngợi và cảm phục ; nhà toán học , người có trình độ cao về toán học; xuất sắc : giỏi hơn hẳn mức bình thường).
+ HS đọc đoạn theo nhóm;
- HS và GV đọc toàn VB ;
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB;
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
|
-1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
|
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
3. Trả lời câu hỏi. 10-12’
|
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi;
a . Cậu là Vinh và các bạn chơi trò chơi gì ? b . Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở dưới hố lên ? c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục ?
|
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
- HS làm việc nhóm ( đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh
|
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét, đánh giá .
- GV và HS thống nhất câu trả lời
- Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng ( bằng quả bưởi );
- Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc vỏ , rồi múc nước đổ đầy vỏ;
- Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh , nhanh trí ) .
|
minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
|
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và ở mục 3. 20-22’
|
* GV hướng dẫn HS viết vở Tập viết.+ Phần 1: Gv hướng dẫn HS viết từ ngữ:
trầm trồ, thán phục
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
|
- Hs quan sát, nhận xét, phân tích độ cao, khoảng cách các chữ, vị trí dấu thanh. Sau đó viết vào vở.
- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
|
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở. 14-15’
|
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
- GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . a . Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình
yêu thích đã bị thua.
|
- HS làm việc nhóm đôi để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
|
b. Hoa vẽ rất đẹp . Cả lớp ai cũng thận phục bạn ấy.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
|
- Hs viết câu hoàn chỉnh vào vở .
- Hs lắng nghe.
|
6. Quan sát tranh và nói về các trò chơi trong tranh. 15-17’
|
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong khung ( tên trò chơi ) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chơi gắn liền với môi tranh lên bảng.
+Tranh 1 : Ô ăn quan
+Tranh 2 : Đánh quay
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ( về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này , VD : vật dụng căn cỏ để chơi , cách chơi , trải nghiệm của chính HS , ... )
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
- HS và GV nhận xét .
|
-HS quan sát tranh .
-HS xác định từ ngữ trong khung ( tên trò chơi ) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chơi gắn liền với môi tranh lên bảng
-HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh
|
TIẾT 4
7. Nghe viết. 14-15’
|
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn , Quả bóng lăn xuống hố.Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thán phục . )
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu
, kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : bưởi , chơi , xuống ....
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả :
|
-HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
-HS viết
|
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ ( Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn . / Quả bóng lăn xuống hố . / Vĩnh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thản phục ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi ,
+ HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi ,
+ GV k. tra và nhận xét bài của một số HS .
|
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
|
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. 5-7’
|
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp .
|
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vảo chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) - Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó
cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
|
9. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố. 9-10’
|
- GV hướng dẫn HS giải đổ . GV có thể trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ .
-Đọc viết vần ang, tiếng từ có vần ang.(HSKT)
|
HS điển kết quả giải đố vào vở . Các từ ngữ điển ở hàng ngang là : thỏ , mèo , cá bống , quả bóng , chó , cọp , cà rốt . Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc : TOÁN
HỌC
|
10. Củng cố. 2-3’
|
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
|
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .
|
331cau-be-thong-minh-tiet-1-2_105202416.pptx
332cau-be-thong-minh-tiet-3-4_105202416.pptx